Tân Đề-li
Vietnamese
Alternative forms
Etymology
Tân (“new”, Sino-Vietnamese) + Đề-li (“Delhi”)
Pronunciation
- (Hà Nội) IPA(key): [tən˧˧ ʔɗe˨˩ li˧˧]
- (Huế) IPA(key): [təŋ˧˧ ʔɗej˦˩ lɪj˧˧]
- (Hồ Chí Minh City) IPA(key): [təŋ˧˧ ʔɗej˨˩ lɪj˧˧]
Proper noun
Tân Đề-li
- (obsolete outside Overseas Vietnamese communities) New Delhi
- 1972, Nguyễn Khánh Toàn, Xung quanh một số vấn đề về văn học và giáo dục [On a number of issues concerning literature and education], page 323:
- Lên phía bắc, ở Tân Đê-li là thủ đo hiện nay của Ấn-độ...
- Going north, in New Delhi, the current capital of India...
- 2011, Nguyễn Huỳnh Mai, “Hành Hương Ấn Độ [Pilgrimage to India]”, in Việt Báo, Garden Grove, California:
- Khi đến phi trường Tân Đề Li, chúng tôi được quý thầy Tây Tạng hướng dẫn tạm trú tại một nhà ngủ ở khu tị nạn của người Tây Tạng.
- On our arrival at the New Delhi airport, we were guided by Tibetan monks to a dormitory located in a Tibetan refugee camp where we would stay.
This article is issued from Wiktionary. The text is licensed under Creative Commons - Attribution - Sharealike. Additional terms may apply for the media files.